Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định thành lập mới khi có quyết định sáp nhập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Vừa qua, Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025 vừa được Quốc hội thông qua.
Bản đồ hành chính được công bố kèm theo thể hiện cả nước có 34 tỉnh gồm 6 thành phố trực thuộc Trung ương và 28 tỉnh.
Cụ thể, Bản đồ 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 như sau:
Trước đó, tại danh sách ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 công bố 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 dự kiến có tên gọi, trung tâm Chính trị - Hành chính như sau:
1. Thành phố Hà Nội.
2. Thành phố Huế.
3. Tỉnh Lai Châu.
4. Tỉnh Điện Biên.
5. Tỉnh Sơn La.
6. Tỉnh Lạng Sơn.
7. Tỉnh Quảng Ninh.
8. Tỉnh Thanh Hoá.
9. Tỉnh Nghệ An.
10. Tỉnh Hà Tĩnh.
11. Tỉnh Cao Bằng.
12. Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang, lấy tên là tỉnh Tuyên Quang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay.
13. Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái, lấy tên là tỉnh Lào Cai, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Yên Bái hiện nay.
14. Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên, lấy tên là tỉnh Thái Nguyên, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
15. Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình; lấy tên là tỉnh Phú Thọ, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Phú Thọ hiện nay.
16. Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang, lấy tên là tỉnh Bắc Ninh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Bắc Giang hiện nay.
17. Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình, lấy tên là tỉnh Hưng Yên, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Hưng Yên hiện nay.
18. Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng, lấy tên là thành phố Hải Phòng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Hải Phòng hiện nay.
19.. Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định; lấy tên là tỉnh Ninh Bình, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay.
20. Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị, lấy tên là tỉnh Quảng Trị, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Quảng Bình hiện nay.
21. Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng, lấy tên là thành phố Đà Nẵng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Đà Nẵng hiện nay.
22. Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi, lấy tên là tỉnh Quảng Ngãi, trung tâm chính trị - hành chính đặt đại tỉnh Quảng Ngãi hiện nay.
23. Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định, lấy tên là tỉnh Gia Lai, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Bình Định.
24. Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hoà, lấy tên là tỉnh Khánh Hoà, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Khánh Hoà hiện nay.
25. Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận; lấy tên là tỉnh Lâm Đồng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Lâm Đồng hiện nay.
26. Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên, lấy tên là tỉnh Đắk Lắk, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Đắk Lắk hiện nay.
27. Hợp nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh; lấy tên là Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.
28. Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước, lấy tên là tỉnh Đồng Nai, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Đồng Nai hiện nay.
29. Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An, lấy tên là tỉnh Tây Ninh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Long An.
30 . Hợp nhất thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang; lấy tên là thành phố Cần Thơ, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Cần Thơ hiện nay.
31. Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh; lấy tên là tỉnh Vĩnh Long, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay.
32. Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp, lấy tên là tỉnh Đồng Tháp, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Tiền Giang.
33. Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau, lấy tên là tỉnh Cà Mau, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Cà Mau hiện nay.
34. Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang, lấy tên là tỉnh An Giang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Kiên Giang.
Bản đồ 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 được thành lập mới khi nào? Bản đồ Việt Nam sau sáp nhập tỉnh thành 2025 khi nào được lập mới? (Hình từ Internet)
Bảng diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 dự kiến
Căn cứ tại tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, có nêu phương án sắp xếp cụ thể đối với 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 mới.
Bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dự kiến
(23 tỉnh mới sau sáp nhập)
|
STT |
Tên tỉnh/thành mới (dự kiến) |
Các tỉnh hợp nhất (dự kiến) |
Diện tích (km²) |
|
1 |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang + Hà Giang |
13.795,6 km |
|
2 |
Lào Cai |
Lào Cai + Yên Bái |
13.257 km |
|
3 |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên + Bắc Kạn |
8.375,3 km |
|
4 |
Phú Thọ |
Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình |
9.361,4 km |
|
5 |
Bắc Ninh |
Bắc Ninh + Bắc Giang |
4.718,6 km |
|
6 |
Hưng Yên |
Hưng Yên + Thái Bình |
2.514,8 km |
|
7 |
TP. Hải Phòng |
Hải Phòng + Hải Dương |
3.194,7 km |
|
8 |
Ninh Bình |
Ninh Bình + Hà Nam + Nam Định |
3.942,6 km |
|
9 |
Quảng Trị |
Quảng Trị + Quảng Bình |
12.700 km |
|
10 |
TP. Đà Nẵng |
Đà Nẵng + Quảng Nam |
11.859,6 km |
|
11 |
Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi + Kon Tum |
14.832,6 km |
|
12 |
Gia Lai |
Gia Lai + Bình Định |
21.576,5 km |
|
13 |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa + Ninh Thuận |
8.555,9 km |
|
14 |
Lâm Đồng |
Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận |
24.233,1 km |
|
15 |
Đắk Lắk |
Đắk Lắk + Phú Yên |
18.096,4 km |
|
16 |
TP. Hồ Chí Minh |
TP.HCM + Bình Dương + Bà Rịa - Vũng Tàu |
6.772,6 km |
|
17 |
Đồng Nai |
Đồng Nai + Bình Phước |
12.737,2 km |
|
18 |
Tây Ninh |
Tây Ninh + Long An |
8.536,5 km |
|
19 |
TP. Cần Thơ |
Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang |
6.360,8 km |
|
20 |
Vĩnh Long |
Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh |
6.296,2 km |
|
21 |
Đồng Tháp |
Đồng Tháp + Tiền Giang |
5.938,7 km |
|
22 |
Cà Mau |
Cà Mau + Bạc Liêu |
7.942,4 km |
|
23 |
An Giang |
An Giang + Kiên Giang |
9.888,9 km |
Bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dự kiến
(11 tỉnh thành giữ nguyên)
|
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Diện tích (km²) |
|
1 |
TP Hà Nội |
3.359,8 |
|
2 |
TP Huế (Thừa Thiên Huế) |
4.947,1 |
|
3 |
Lai Châu |
9.068,7 |
|
4 |
Điện Biên |
9.539,9 |
|
5 |
Sơn La |
14.109,8 |
|
6 |
Lạng Sơn |
8.310,2 |
|
7 |
Quảng Ninh |
6.207,9 |
|
8 |
Thanh Hóa |
11.114,7 |
|
9 |
Nghệ An |
16.486,5 |
|
10 |
Hà Tĩnh |
5.994,4 |
|
11 |
Cao Bằng |
6.700,4 |
*Lưu ý: Nội dung về tên, diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 nêu trên dựa theo nội dung dự kiến tại Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 và được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê.